DI DỜI MÁY LẠNH TẠI HÓC MÔN
Hóc Môn là khu vực có mức độ phát triển ngày một tăng, hứa hẹn sẽ trở thành một trong những khu phực phát triển bậc nhất Tp.HCM trong thời gian tới. Xã hội phát triển đi kèm với nhu cầu sử dụng mọi loại hình dịch vụ của người dân ngày một tăng cao, do đó dịch vụ điện lạnh luôn là nhu cầu hàng đầu của mỗi người, mỗi nhà đặc biệt là dịch vụ sửa chữa và di dời máy lạnh tại Hóc Môn.
Vài nét về di dời máy lạnh tại Hóc Môn
Di dời máy lạnh là công việc rất phức tạp và khó khăn, nó bao gồm rất nhiều công đoạn như: thu hồi gas, tháo máy lạnh, vệ sinh - di chuyển máy, lắp đặt máy lạnh thậm chí có thể bơm gas và sửa chữa nếu cần thiết.
Có rất nhiều lý do để chúng ta di dời máy lạnh, đó là: cần chuyển nơi ở, di dời văn phòng, di dời máy lạnh từ vị trí này sang vị trí khác trong nhà,...
Dù là di dời máy lạnh đến bất cứ nơi nào bạn cũng nên lựa chọn cho mình một đơn vị di dời máy lạnh Hóc Môn chuyên nghiệp, uy tín để họ đảm nhận công việc một cách nhanh chóng và an toàn.
Bảng giá chi phí nhân công di dười máy lạnh
Điện lạnh Kỹ Việt xin mang đến cho quý khách hàng thân yêu bảng báo giá nhân công di dời máy lạnh tại Huyện Hóc Môn, giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% và chỉ áp dụng ở những ,vịn trí máy lạnh không ngu hiểm.
Danh mục
|
Công tháo/bộ (vnđ)
|
Công lắp/bộ (vnđ) |
Vệ sinh/bộ (vnđ) |
Máy lạnh treo tường 1.0HP – 3.0HP |
- 200,000 - 150,000 (nếu tháo 2 bộ hoặc dùng thêm dịch vụ khác đi kèm) |
350,000 |
150,000 |
Máy lạnh âm trần, áp trần 2.0HP – 3.0HP |
300,000 |
450,000 |
350,000 |
Máy lạnh âm trần, áp trần 4.0HP – 5.0HP |
350,000 |
550,000 |
450,000 |
Máy lạnh tủ đứng 3.0HP – 5.0HP |
300,000 |
450,000 |
300,000 |
Để biết thêm nhiều về giá các dịch vụ khác tại Kỹ Việt về sửa chữa, vệ sinh, thi công, giá nạp gas xin liên hệ trực tiếp số hotline: 0986303043 (gặp Mr.Trí) hoặc truy cập TẠI ĐÂY để xem chính xác nhất.
Cách tính công suất máy lạnh cho không gian cần được làm mát
Để giúp quý khách có thể chọn đúng công suất máy lạnh của mình chính sát hơn. Điện Lạnh Kỹ Việt xin chỉ ra 2 cách tính đơn giản dưới đây.
* Một vài ví dụ về thể tích phòng để bạn dễ hiểu hơn trong việc lựa chọn công suất máy lạnh, máy điều hòa:
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 5m x 3m x 3m = 45m3. Ta lấy 45 x 200 = 9.000 BTU ta sử dụng máy công suất 1hp.
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 6m x 5m x 3,2m = 96m3 => 96 x 200 = 19.200 BTU ta có thể sử dụng máy 2hp hoặc 2,5hp.
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 4m x 4m x 2,7m = 43,2m3 => 43,2 x 200 = 8.640 BTU ta sử dụng máy công suất 1hp.
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 5m x 4m x 3m = 60m3 => 60 x 200 = 12.000 BTU ta sử dụng máy lạnh 1,5hp.
* Một vài ví dụ về tính công suất theo diện tích phòng đối với trần nhà cao 3m:
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 6m x 3,6m = 21,6m2 => 21,6 x 600 = 12.960 BTU ta sử dụng máy lạnh 1,5hp (đối với trần nhà cao 3m).
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 8m x 4,2m = 33,6m2 => 33,6 x 600 = 20.160 BTU ta sử dụng máy lạnh 2,5hp.
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 6m x 5,5m = 33m2 => 33 x 600 = 19.800 BTU ta sử dụng máy lạnh 2,5hp.
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 8m x 3 m = 24m2 => 24 x 600 = 14.400 BTU ta có thể sử dụng máy lạnh 1,5hp hoặc 2hp.