DI DỜI MÁY LẠNH QUẬN BÌNH TÂN
Dịch vụ di dời máy lạnh Quận Bình Tân của Công ty Điện Lạnh Kỹ Việt xin kính chào quý khách! Để được phục vụ tốt hơn xin quý khách vui lòng liên hệ đến số hotline: 0986303043 hoặc tuy cập trực tiếp website: https://dichvudienlanh.vn/, chúng tôi sẽ nhanh chóng có mặt đúng giờ hẹn và đặt uy tín, chất lượng dịch vụ lên hàng đầu.
Vài nét chính về dịch vụ tại Kỹ Việt
Điện Lạnh Kỹ Việt luôn hoạt động công ty dựa trên tiêu chí "UY TÍN ĐẶT LÊN HÀNG ĐẦU, CHẤT LƯỢNG LUÔN ĐƯỢC ĐẢM BẢO". Kỹ thuật viên luôn được chú trọng đào tạo nâng cao tay nghề kỹ thuật thường xuyên giúp cải thiện chất lượng dịch vụ ngày một tốt hơn.
Chúng tôi luôn minh bạch trong mọi chi phí và minh bạch trong báo cáo tình trạng bệnh của thiết bị.
Giá cả luôn được Kỹ Việt niêm yết công khai trên website, nên quý khách hoàn toàn yên tâm.
Kỹ thuật viên luôn nhanh chóng có mặt tại nhà và địa điểm của khách hàng đúng giờ hẹn.
Đưa ra những phương án xử lý tốt nhất và an toàn nhất đến cho khách hàng.
Sau khi làm xong luôn lập phiếu thanh toán có ghi rõ tên khách hàng, dịch vụ/ sản phẩm đã dùng, thời gian bảo hành (xin quý khách giữ kỹ).
Bảng giá chi phí nhân công di dời máy lạnh
Nhằm mục đích mang đến sự tiện lợi và nhanh chóng, Kỹ Việt xin cung cấp đến cho quý khách bảng báo giá nhân công di dời máy lạnh Quận Bình Tân, giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% và chỉ áp dụng ở những vị trí không nguy hiểm.
Danh mục
|
Công tháo/bộ (vnđ)
|
Công lắp/bộ (vnđ) |
Vệ sinh/bộ (vnđ) |
Máy lạnh treo tường 1.0HP – 3.0HP |
- 200,000 - 150,000 (nếu tháo 2 bộ hoặc dùng thêm dịch vụ khác đi kèm) |
350,000 |
150,000 |
Máy lạnh âm trần, áp trần 2.0HP – 3.0HP |
300,000 |
450,000 |
350,000 |
Máy lạnh âm trần, áp trần 4.0HP – 5.0HP |
350,000 |
550,000 |
450,000 |
Máy lạnh tủ đứng 3.0HP – 5.0HP |
300,000 |
450,000 |
300,000 |
Cách tính công suất máy lạnh siêu chuẫn
Công suất máy lạnh được quy ước như sau: 1hp (ngựa)= 746w (watt) = 0,746kw (kilowatt) = 9000BTU
* Một vài ví dụ về thể tích phòng để bạn dễ hiểu hơn trong việc lựa chọn công suất máy lạnh, máy điều hòa:
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 5m x 3m x 3m = 45m3. Ta lấy 45 x 200 = 9.000 BTU ta sử dụng máy công suất 1hp.
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 6m x 5m x 3,2m = 96m3 => 96 x 200 = 19.200 BTU ta có thể sử dụng máy 2hp hoặc 2,5hp.
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 4m x 4m x 2,7m = 43,2m3 => 43,2 x 200 = 8.640 BTU ta sử dụng máy công suất 1hp.
- Phòng có thể tích Dài x Rộng x Cao: 5m x 4m x 3m = 60m3 => 60 x 200 = 12.000 BTU ta sử dụng máy lạnh 1,5hp.
* Một vài ví dụ về tính công suất theo diện tích phòng đối với trần nhà cao 3m:
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 6m x 3,6m = 21,6m2 => 21,6 x 600 = 12.960 BTU ta sử dụng máy lạnh 1,5hp (đối với trần nhà cao 3m).
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 8m x 4,2m = 33,6m2 => 33,6 x 600 = 20.160 BTU ta sử dụng máy lạnh 2,5hp.
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 6m x 5,5m = 33m2 => 33 x 600 = 19.800 BTU ta sử dụng máy lạnh 2,5hp.
- Phòng có diện tích Dài x Rộng: 8m x 3 m = 24m2 => 24 x 600 = 14.400 BTU ta có thể sử dụng máy lạnh 1,5hp hoặc 2hp.
=> Trên là hai cách tích công suất máy lạnh theo diện tích và thể tích phòng. Thíc dụ phòng có nhiều người, phòng mở cửa ra vào thường xuyên hay khu vực nấu ăn,... thì ta nên tăng thêm BTU cho máy lên thì mới đủ công suất làm lạnh được (NHẤN VÀO ĐÂY ĐỂ THAM KHẢO THÊM VÀ CÁCH TÍNH CÔNG SUẤT MÁY LẠNH).